|
Thông tin chi tiết sản phẩm:
|
| Tên sản phẩm: | Nấm alpha amylase | Ứng dụng: | Enzyme công nghiệp nướng |
|---|---|---|---|
| Kiểu: | Bột alpha amylase | Độ hòa tan: | Hòa tan trong nước |
| Hoạt động của enzyme: | 500U/g-100000U/g | Sử dụng cho: | bánh mỳ |
| Làm nổi bật: | enzyme maltase glucoamylase cho bánh mì,alpha amylase nấm cho siro mạch nha,enzyme để sản xuất bánh mì |
||
|
Amylase nấm được tinh chế từ Aspergillus oryzae thông qua nuôi cấy sâu, chiết xuất và các quy trình khác. Nó là một endoamylase có thể nhanh chóng thủy phân các liên kết alpha-1,4-glucoside bên trong các dung dịch nước của tinh bột dạng gelatin, amylose và amylopectin, tạo ra dextrin hòa tan và một lượng nhỏ maltose và glucose. Trong sản xuất bánh mì, nó có thể cải thiện chất lượng bột, tăng thể tích bánh mì, làm cho cấu trúc bánh mì tinh tế, xốp đều và có hương vị ngon; Đồng thời, nó cải thiện cấu trúc bên trong của Bánh bao và tăng độ mềm của nó; Sản xuất siro maltose cao, maltose hoặc siro chuyển đổi cao; Sản xuất cồn có lợi cho việc hóa lỏng ở nhiệt độ thấp (50-60 ℃), cải thiện sản lượng cồn và sử dụng tinh bột. Ứng dụng trong làm bánh: Thủy phân tinh bột trong bột thành đường lên men, cung cấp chất dinh dưỡng cho men để thúc đẩy quá trình lên men bột đồng thời tăng cường độ mềm và hương vị của bánh mì. Sản xuất đường tinh bột: Được sử dụng trong việc chuẩn bị maltose, isomaltulose và các sản phẩm tương tự. Sản phẩm thủy phân của nó tạo ra hàm lượng maltose cao, tăng cường độ ngọt và chức năng của sản phẩm. Trong chế biến thực phẩm cho trẻ sơ sinh, nó hỗ trợ phân hủy tinh bột để dễ tiêu hóa và hấp thụ hơn, thường được thêm vào ngũ cốc gạo và thức ăn xay nhuyễn. Ngành công nghiệp bia: Amylase nấm đóng vai trò trong việc sản xuất bia và rượu gạo, phân hủy tinh bột trong nguyên liệu thô thành đường lên men để tăng sản lượng và cải thiện chất lượng. Sản xuất gia vị: Được sử dụng trong quá trình lên men nước tương và giấm để tăng tốc độ chuyển đổi tinh bột trong nguyên liệu thô, tăng cường hương vị và giá trị dinh dưỡng của sản phẩm.
|
![]()
| Xuất xứ | Nam Ninh, Quảng Tây, Trung Quốc |
| Tính chất vật lý | Bột màu vàng nhạt |
| Hoạt tính enzyme | 5000SKB-100000SKB |
| Mùi | Mùi đặc trưng |
| Độ hòa tan | Hòa tan trong nước |
| Độ mịn | 40 mesh, 60 mesh, 80 mesh (Có thể tùy chỉnh theo yêu cầu) |
| Giá trị pH tối ưu | 4.0-7.0 |
| Nhiệt độ tối ưu | Đường hóa và lên men (35-65 ℃), làm bánh (20-75 ℃) |
| Tiêu chuẩn thực hiện sản phẩm | GB1886.174-2016 |
| Lượng thêm vào | Đường hóa và lên men (0.3-0.5%), làm bánh (0.05‰-0.1‰) |
| Thời gian thủy phân enzyme | Đường hóa và lên men (4-6 giờ), làm bánh (0.5-1 giờ) |
| Chứng nhận | Giấy chứng nhận HALAL |
| Chứng nhận Hệ thống Chất lượng ISO | |
| Chứng nhận Hệ thống An toàn Thực phẩm FSSC22000 | |
| Thông số kỹ thuật sản phẩm | Bao bì bên trong: 1kg/túi, 5kg/túi, 20kg/túi. |
| Bao bì bên ngoài: hộp carton, thùng carton. |
![]()
![]()
![]()
|
1. Chế phẩm enzyme là các chất có hoạt tính sinh học dễ bị ảnh hưởng bởi các tác động ức chế và phá hủy của các ion kim loại nặng (Fe3+, Cu2+, Hg+, Pb+, v.v.) và chất oxy hóa. Nên tránh tiếp xúc với chúng trong quá trình sử dụng và bảo quản;
|
![]()
![]()
![]()
Người liên hệ: Alice
Tel: +86 19162274316
Fax: +86-771-4060267